Chủ Nhật, 15 tháng 9, 2013

Bật mí 3 bài thuốc nam quen thuộc chữa bệnh hiệu quả


Bật mí 3 bài thuốc nam quen thuộc chữa bệnh hiệu quả.
Nhà hàng "Cơm chay Hương Sen" đã gửi tặng tôi bà bài thuộc này. Tôi trân trọng cảm ơn nhà hàng và giới thiệu để các bạn cùng xử dụng cho khỏe.
 


1. Cây chó đ ng cưa Cây chó đẻ răng cưa sát trùng tiêu viêm


Cây chó đẻ răng cưa có tên khoa học là Phyllanthus urinaria L., HThầu dầu Euphorbiaceae hay nhiều người gọi cây chó đẻ răng cưa là Chó đẻ thân xanh; Dip hạ châu trắng.




Cây chó đẻ răng cưa có tên khoa học là Phyllanthus urinaria L., HThầu dầu Euphorbiaceae hay nhiều người gọi cây chó đẻ răng cưa là Chó đẻ thân xanh; Dip hạ châu trắng.









Đc điểm thực vật, phân bố của cây chó đẻ răng cưa: Cây chó đẻ răng cưa là cây thảo, cao
40cm, lá mỏng màu lục, mốc mặt dưi, mọc so le như một lá kép với nhiều lá chét. Hoa đơn, xanh nhạt, nhỏ. Quả nang hình cầu, đường kính khoảng 2mm, mọc thành hàng dọc cành nên có tên “Diệp hạ châu, mọc dưới lá, mỗi quả có 3 mảnh vỏ, trong mỗi mảnh cha 2 hạt nhỏ hình tam giác. C đẻ răng cưa mọc hoang di khắp nơi trong các vùng, ven bờ ruộng, nương ry, chưa được gieo trồng.

B phận dùng, thu i, chế biến của cây chó đẻ răng cưa: Dùng toàn cây chó đẻ răng cưa, thu hái vào mùa hè, lúc quả xanh chắc, ra sạch, dùngơi giã nát vt ly nước ct để uống, đắp vết thương hoặc phơi trong râm cho khô để dùng dần.

Công dụng, chủ tr cây chó đẻ răng cưa: Vị đắng, ngọt, t, tác dụng sát trùng, tiêu viêm mụn nhọt, vết sưng do côn trùng đốt; li tiểu tiện, bảo vệ gan, điều hòa kinh nguyt, li sa, cha a chy, viêm ruột.

Liều ng cây chó đẻ răng cưa: Dạng tươi 40 80g/ lần, dùng nhiều ngày đến khi khỏi hẳn bệnh mà không sợ bị độc.

Dùng khô 40g, sắc uống ngày 3 lần.

Tham khảo thêm thông tin:

Bài thuốc gia truyền cha dt điểm bệnh đau lưng tthảo dượcơi.

Bài thuốc có cây chó đẻ răng cưa:

Cha viêm gan cấp hoặc mãn mc độ va nhẹ, xét nghiệm HbsAg (+): cây chó đẻ răng cưa 40g, chua ngút 15g, cỏ nhọ nồi 15g, nước 3 bát (600ml) sắc ly 1 bát (200ml), chia làm 3 lần uống trong


ngày, điều trị nhiều đợt đến khi khỏi bệnh.

Cha xơ gan cổ trướng thể nặng: cây chó đẻ răng cưa đắng sao khô 100g sắc nước 3 lần. Trn chung nước sắc, thêm 150g đường, đun sôi cho tan đường, chia nhiều lần uống trong ngày (thuốc rt đắng), liệu trình 30-40 ngày. Khu phần hàng ngày phi hạn chế muối, tăng đạm (tht, cá, trng, đậu phụ).

Thị trường đang lưu hành thuốc Liv 94 là chế phẩm t bài thuốc trên, phù hợp với điều kiện Việt
Nam, thể nghiên cung dụng tại tuyến sở.

Ngưi bệnh quan tâm có thể tìm đọc cách cha bênh thoát vị hiệu quả tthuốc nam lành tính.




2. Cây dâu Tác dụng cây dâu chữa đau lưng, b gân ct

Cây dâu tên khoa học là Morus alba L., H Dâu tằm Moraceae hay cây dâu còn được gọi là cây
Tầm tang, My môn (Thổ), Dâu cang (Mèo).
Đc điểm thực vật, phân bố của cây Dâu: Cây Dâu thân gỗ có thể cao tới 15m. Lá mọc so le, hình bầu dục, nguyên hoặc chia thành 3 thùy, lá kèm, đầu lá nhọn hay hơi tù, mép răng cưa to. Hoa đơn tính, khác gốc, hoa đc mọc thành bông có 4 lá đài, 4 nh; hoa cái cũng mọc thành bông hay thành khối hình cầu, có 4 lá đài. Quả bế bao bọc trong các lá đài mọng nước thành 1 quả phc (quả kép) màu đỏ, khi quả già chín màu đen sẫm. Cây Dâu được trồng khắp nơi ở VitNam.

Cách trồng cây Dâu: Trng cây Dâu bằng cành vào đầu mùa xuân.

B phn dùng, chế biến của cây Dâu: Dâu tươi hoặc khô, vỏ rễ Dâu màu trắng, phơi khô; quả
Dâu, cành Dâu, tầm gi trên cây Dâu, t bọ nga trên cây Dâu, sâu Dâu.

Công dụng, chủ trị cây Dâu:

+ Tang bạch  (vỏ rễ) vị ngọt mát, làm thuốc lợi tiểu, cha ho lâu ngày, ho đờm và cha sốt.

+ Tang dip (lá Dâu) vị ngọt, đắng, mát: cha sốt, cho ra mồ hôi, cảm mạo, an thần, tiêu đờm, huyết áp cao.

+ Tang thầm (quả Dâu) vị ngọt, bổ thận, sáng mt, giúp s tiêu hóa, cha bệnh ngủ kém, râu tóc bạc


sớm.

+ Tang sinh (cây mọc sinh trên cây Dâu): bổ gan thận, cha đau lưng, đau mình, an thai.

+ Tang phiêu tiêu (t bọ nga trên cây Dâu) li tiểu tiện, cha đi đái nhiều lần, di tinh, liệt dương, trẻ con đái dầm.

+ Sâu Dâu cha bệnh trẻ con bị đau mt, nhiều nh, nhiều nước mắt.

Liều dùng cây Dâu:

+ Tang bạch bì: ngày dùng 6 12g, dạng thuốc sắc.

+ Tang dip: ngày ng 6 18g, dạng thuốc sắc.

+ Tang thầm: ngày dùng 12- 30g làm nước giải khát.

+ Tang sinh: ngày dùng 12 20g, dạng thuốc sắc.

+ Tang phiêu tiêu: ngày ng 6 -12g.

+ Sâu Dâu: cả con nướng ăn hoặc ngâm rượu.

Chú ý:

+ Cơ thể suy yếu, ho không đờm, ho do lnh không nóng sốt không dùng Tang bạch bì.

+ Nhng người đi tiện lỏng không ng Tang thm.

+ Nhng người viêm tiết niệu, mộng tinh không dùng Tang phiêu tiêu.

+ Phụ nữ đang cho con không dùng các vị thuốc t cây Dâu.

Đơn thuốc cây Dâu:

+ D phòng cảm cúm: Dâu, Cúc hoa, hạt Muồng sao, mỗi loi 12g. Sắc ly nước uống nhiều lần trong ngày.

+ Viêm khớp sưng đau tê bi đầu chi: Cành Dâu, Kê huyết đằng, Uy linh tiên mỗi vị 12g, sắc uống ngày 2 3 lần.

+ M hôi trm, ra mồ hôi chân tay: Dâu, Cúc hoa, Liên kiều, Hạnh nhân mỗi vị 12g; Bạc hà, Cam thảo, Cát cánh mỗi vị 4g; rễ Sy ơi 20g sắc uống ngày 1 thang, uống kéo dài 3 4 tuần.




Cây c xưc c dụng cây c xưc chữa xơ va đng mạch, b gan thận

Cây cỏ xước tên khoa học là Achyranthes aspera L., H Rau dền Amaranthaceae hay cây cỏ xước còn được biết đến với tên Ngưu tt nam.

Đc điểm thực vật, phân bố của cây cỏ Xước: C Xước thân mảnh, hơi vuông, thường chỉ cao 1m. Lá mọc đối, cuống, phiến lá hình trng, đầu nhọn, mép nguyên. Cụm hoa mọc thành bông đầu


cành hoặc kẽ lá. C Xước mọc hoang khắp nơi trong cả nước.

Cách trồng cây cỏ Xước: C xước được trồng bằng r củ.






























B phận dùng, chế biến của cây cỏ Xước: R củ của cỏ Xước, ra sạch, để ráo nước, thái mỏng 1
2mm, sy khô.

Công dụng, chủ tr cây cỏ Xước: V chua, đắng, tính bình, tác dụng lưu thông huyết, bổ gan thận, mạnh gân cốt. Dùng trong bệnh viêm khớp, sau khi đẻ máu hôi không sạch. Còn có tác dụng giảm Cholesteron trong máu, cha va động mạch, huyết áp cao, chấn thương sưng đau t máu.

Liều dùng cỏ Xước: Ngày dùng 15 30g, dạng thuốc sắc.

H trợ điều trị bệnh viêm cầu thận (phù thũng, đái són, đái vàng thẫm, vàng da): R cây cỏ xước 25g, rễ cỏ tranh, đề, mộc thông, huyết dụ, lá móng tay, huyn m, mỗi vị 10g. Sắc với 600ml nước còn 200ml, chia uống 2 lần vào buối sáng trưa sau các ba ăn. Mi liệu trình điều trị 10 ngày. Nghỉ
15 ngày li tiếp tục sử dụng đơn thuốc này (phải theo chỉ đnh của thy thuốc).

Hoặc r cỏ xước sao vàng 30g, đề cả cây 20g, cúc bách nhật cả cây 25g, cỏ mc 20g, sắc ngày uống 1 thang, chia 2 3 ln, uống liền trong 10 ngày.

Cây cỏ xước cha sổ mũi do viêm mũi dị ng: R cỏ xước 30g, lá diễn, đơn buốt mỗi vị 20g sắc với
400ml nước còn 100ml. Uống trong ngày, nên uống khi thuốc còn ấm. Dùng trong 5 ngày.

Chú ý: Có công dụng giống cây Ngưu tất được di thc vào nước ta ( Hoài ngưu tt, Ngưu tất sắc).

Không có nhận xét nào: